Tìm hiểu về cấu tạo của kho lạnh bảo quản

Tìm hiểu về cấu tạo của kho lạnh bảo quản
Kho lạnh được biết đến là thiết bị được sử dụng để bảo quản thuốc men, nông sản, thủy hải sản, thực phẩm…. Chúng được lắp đặt và sử dụng phổ biến trong mỗi doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp thực phẩm hiện nay. Được coi là một phần không thể thiếu, bạn có thắc mắc rằng cấu tạo kho lạnh bảo quản như thế nào không? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn nhé!

Tìm hiểu về cấu tạo của kho lạnh bảo quản

I. Lợi ích của việc lắp đặt kho lạnh

Khi lắp đặt kho lạnh thì công ty, doanh nghiệp, tổ chức,… sẽ có thể nhận được rất nhiều lợi ích thiết thực. Trong đó, chúng ta có thể kể đến như:
  • Tiết kiệm được chi phí cũng như tiết kiệm được lượng điện năng đáng kể. Bởi so với việc sử dụng tủ lạnh thông thường thì để bảo quản và lắp đặt kho lạnh giúp giảm thiểu đi nhiều chi phí và không gian lưu trữ, chứa đựng sản phẩm lớn cũng như tiết kiệm được điện năng tiêu thụ hơn.
  • Dễ dàng tháo dỡ,  xếp hàng và vệ sinh kho lạnh: Không gian của kho lạnh thường rộng rãi để cho người sử dụng có thể dễ dàng sắp xếp hàng hóa, cũng như tiến hành vệ sinh sạch sẽ kho lạnh
  • Lưu trữ được số lượng lớn hàng hóa, sản phẩm, thực phẩm.
  • Bảo quản được nhiều hàng hóa, sản phẩm trong thời gian dài.
  • Có thể tùy chỉnh nhiệt độ của kho lạnh cho phù hợp cho từng loại sản phẩm, hàng hóa khác nhau.

II. Cấu tạo kho lạnh bảo quản

2.1. Vỏ kho

Vỏ kho thường được tạo nên từ hai loại chất liệu chính là panel là EPS và PU. Chất liệu Panel PU thường được dùng cho kho đông còn panel EPS lại phù hợp với các loại kho mát.

vỏ kho lạnh

Tùy theo dải nhiệt độ mà chúng ta sẽ có thể tính toán và lựa chọn panel:
  • Panel EPS (Polystyrene) cấu tạo với xốp trắng có tỷ trọng từ 18 – 22 kg/m, 2 mặt bọc bọc PVC 0.41mm – 0.8mm hoặc tole mạ màu, liên kết của các tấm panel EPS chính là bắn đinh rút và liên kết mộng sập.
  • Panel PU (Polyurethane) có cấu tạo với 3 lớp, lớp giữa được làm bằng xốp vàng với tỷ trọng 38-42kg/m3 và có độ chịu nén là 0,2 – 0,29 Mpa, tỷ lệ bọt khí là 95% và 2 mặt bọc PVC 0.41mm – 0.8mm hoặc bọc tole mạ màu, liên kết của các tấm panel PU là khóa camlock hoặc mộng sập.
Cả hai loại vật liệu này đều mang đến nhiều ưu điểm như:
  • Độ bền cao, cách nhiệt tốt do phần lõi có khả năng ngăn hơi lạnh thoát ra bên ngoài và cách nhiệt cực tốt.
  • Cách nhiệt, cách âm và chống nóng lạnh.
  • Dễ dàng vệ sinh và tính thẩm mỹ cao.
  • Tiết kiệm được thời gian thi công do có khả năng di dời hoặc lắp đặt linh hoạt, nhanh chóng.

2.2. Cửa kho

Cửa kho thường sử dụng sản phẩm đến từ thương hiệu Gatter – tiêu chuẩn Đức với hai loại cửa trượt và cửa mở phù hợp với mọi yêu cầu của khách hàng. Trong đó:
  • Cửa mở thường có kích thước từ 600×1600 đến 900×1900mm
  • Cửa trượt thường có kích thước từ 1000×2000 đến 2500×3500mm
Kết cấu của cửa kho:
  • Joint lạnh kín.
  • Hai mặt bọc tole colorbond hoặc bọc inox và phun PU Foam dày từ 75 – 100 – 125 mm.
  • Điện trở sưởi hoạt động đồng bộ, ổn định với hoạt động của kho.
  • Khung nhựa PVC được thiết kế có gắn chìm trong panel tường.

cửa kho lạnh
Ưu điểm:

  • Bản lề u0026amp, Antimon hoặc khóa  inox nhập ngoại có chốt an toàn nên giúp chống nhốt người bên trong.
  • Chất liệu inox 304 không rỉ, tay khóa và bản lề bằng vật liệu inox hoặc antimon nên đảm bảo độ sáng bóng và cứng chắc của cánh cửa.
  • Kết cấu joint bao quanh cánh cửa nên sẽ tạo được độ kín khí sau khi đóng cánh cửa.
  • Khung cửa thiết kế chắc chắn.
  • Điện trở sưởi giúp cho cửa luôn khô ráo sạch sẽ và rất dễ thay thế.

2.3. Hệ thống cụm máy nén

Phân loại theo xuất xứ: Dựa vào xuất xứ thì cụm máy nén có thể chia làm 3 loại là cụm dựng tại Việt Nam, cụm nhập khẩu châu Á và cụm nhập khẩu châu Âu. Trong đó:
  • Cụm dựng tại Việt Nam: Không có tiêu chuẩn hoặc có tiêu chuẩn dựng Harz, Frozen, Frozen. Tuy nhiên, bạn cần phải so sánh kỹ các vật tư đi kèm với cụm dựng.
  • Cụm nhập khẩu Châu Á: Brillant-Trung Quốc, Tecumseh- Malaysia, Supcool, Meluck, Bitzer, Refcomp. Patton- Thailand, Danfoss- Ấn Độ, Bitzer, Donghae Win. Joongwon, SunJin – Hàn Quốc, Scroll Part – Singapore KD.
  • Cụm lắp ráp tại Châu Âu: Bock – Pháp, Bitzer- Đức.
Cấu tạo cụm máy nén: Cụm máy nén hiện nay thường có cấu tạo gồm có giải nhiệt gió. Giải nhiệt nước và cụm máy nén dàn ngưng. Trong đó: Giải nhiệt gió:
  • Loại dàn kín hoặc loại dàn hở. Tất cả các cụm đều được thiết kế phù hợp với nhiệt độ môi trường cũng như mùa hè tại Việt Nam.
  • Công nghệ tích nhiệt có trong hệ thống giúp tiết kiệm nhiên liệu, điện khi vận hành.
Giải nhiệt nước: Gồm hai loại giải nhiệt nước mặn và giải nhiệt nước ngọt. Cụm máy nén dàn ngưng: Máy nén thiết kế theo yêu cầu của khách hàng nên rất đảm bảo đạt tiêu chuẩn. Với công suất tính toán phù hợp với những yêu cầu của thực phẩm, sản phẩm cần được bảo quản.

hệ thống máy nén kho lạnh

2.4. Hệ thống dàn lạnh

hệ thống dàn lạnh kho lạnh

Kiểu dàn lạnh: Thường có 2 loại kết cấu dàn lạnh công nghiệp là tiết lưu kiểu khô và kiểu ngập lỏng. Thương hiệu, xuất xứ: Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại dàn lạnh chất lượng cao như: Ecco xuất xứ Italia, Meluck xuất xứ Trung Quốc hoặc Joongwon xuất xứ Hàn Quốc. Sử dụng dàn lạnh công nghiệp đạt chuẩn chất lượng Châu Âu và phù hợp với yêu cầu của sản phẩm cần bảo quản. Đồng thời, mang đến những ưu điểm vượt trội như:
  • Không gây nên tiếng ồn.
  • Nhiệt độ trong kho rất đồng đều tại nhiều khu vực khác nhau.
  • Không tiêu tốn năng lượng và điện năng tiêu thụ do nhiệt lượng từ động cơ quạt tỏa ra.
  • Khi để trong kho, độ hao hụt hàng hóa giảm đi rất nhiều do nguyên lý tốc độ không khí nhỏ, độ ẩm không khí cao.

2.5. Hệ thống điều khiển

tủ điều khiển kho lạnh

Hệ thống điều khiển thường sử dụng vật tư, thiết bị từ những thương hiệu có tên tuổi như: Schneider, LS, Mitsubishi, Huyndai,… Hệ thống được thiết lập để có thể vận hành tự động và mang đến nhiều đặc điểm nổi bật như:
  • Các thiết bị điều khiển nhiệt độ thường dùng Dixell hayElitech PLR05 nên có thể thao tác và lắp đặt dễ dàng.
  • Thiết bị CP, đuôi nhiệt được sử dụng hãng LS (Hàn Quốc), khởi động từ.
  • Bảo vệ mất pha Siemens K8AB giúp cho hệ thống bảo vệ điện áp luôn ổn định.
  • Chức năng hiển thị và thông báo chi tiết sự cố.
  • Cảnh báo từ xa thông qua điện thoại di động.
  • Quản lý và điều khiển tổng về phòng trung tâm.

III. Tổng chi phí xây dựng kho đông lạnh

Như đã đề cập, cấu tạo kho lạnh bảo quản bao gồm 5 bộ phận chính bạn cần nắm rõ để không bỏ xót bất kể chi tiết nào. Và kinh phí lắp đặt kho lạnh phụ thuộc vào diện tích làm kho là bao nhiêu? Do đó mà chúng được định giá cụ thể. Lựa chọn một đơn vị uy tín sẽ giúp bạn có được mức giá kho đông lạnh ưu đãi nhất. Hiện nay, Tổng Kho Điều Hòa là đơn vị chuyên về phân phối và lắp đặt các sản phẩm kho đông lạnh. Chúng tôi nhận lắp đặt và thi công đa dạng các loại kho lạnh hiện hành. Khi lựa chọn chúng tôi, các bạn sẽ có thể được trải nghiệm dịch vụ tuyệt vời nhất với ưu điểm như:
  • Tư vấn tận tình: Với đội ngũ tư vấn nhiệt tình, năng động. Chúng tôi luôn mang đến dịch vụ chăm sóc, tư vấn, giải trình những thắc mắc về các dòng sản phẩm cung cấp thật chi tiết đến Quý khách hàng.
  • Thiết kế kho lạnh chuyên nghiệp: Đội ngũ thiết kế của chúng tôi luôn cập nhật kiến thức và tập trung nghiên cứu từ những ý tưởng, thiết kế. Để tạo ra những dòng sản phẩm theo yêu cầu của quý khách hàng.
  • Bảo dưỡng kho lạnh chuyên nghiệp: Chúng tôi luôn có một chế độ hậu mãi, bảo trì. Đặc biệt 24/24 đối với khách hàng sau khi thi công, lắp đặt.
  • Lắp đặt kho lạnh chuyên nghiệp: Với đội ngũ lắp đặt chuyên nghiệp, chúng tôi tự tin đem đến dịch vụ tốt nhất về thi công lắp đặt. Tổng Kho Điều Hòa cam kết tuân thủ tiêu chuẩn an toàn lao động. Cùng thiết bị chuyên nghiệp và bàn giao công trình đúng thời hạn.
Quý khách hàng muốn biết thêm thông tin chi tiết về giá thành lắp đặt kho lạnh xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ:

CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ EDG

VPGD: Số 10 đường 18M, phường Mộ Lao, quận Hà Đông, TP Hà Nội.

ĐT: 0974.846.976 - 0964.975.695

Email: tongkhodieuhoa@gmail.com

5/5 (1 Review)

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.